Welcome to TMLT Australia Vlog Tiền giấy của Đô la Úc được phát hành lần đầu tiên bởi Ngân hàng Dự trữ Úc vào ngày 14 tháng 2 năm 1966, khi Úc chuyển sang sử dụng tiền tệ thập phân.
Tờ $5 đã không được phát hành cho đến tháng 5 năm 1967.
Series đầu tiên (tiền giấy) Các mệnh giá $1 (10 shillings), $2 (£1), $10 (£5) đã được dùng để thay thế đồng bảng và có màu sắc giống với những mệnh giá mà chúng thay thế nhưng tờ $5 (£2 và 10 shillings) thì không.
Nó chỉ được sản xuất thì mọi người đã quen với tiền tệ thập phân.
Những tờ tiền được sản xuất từ năm 1966 đến năm 1973 mang dòng chữ “Commonwealth of Australia” (Thịnh vượng chung Úc).
Từ năm 1974, những tờ tiền mới chỉ mang dòng chữ “Australia” (Úc) và dòng chữ phương tiện thanh toán hợp pháp đã được chuyển từ “Legal Tender throughout the Commonwealth of Australia and the territories of the Commonwealth” (Là phương tiện thanh toán chính thức trong Khối Thịnh vượng chung Úc và những lãnh thổ của Khối) hành “This Australian Note is legal tender throughout Australia and its territories” (Tờ tiền Úc này là phương tiện thanh toán hợp pháp tại Úc và các lãnh thổ của nó).
Tờ $50 được phát hành vào năm 1973 và tờ $100 được phát hành vào năm 1984 trong một nỗ lực nhằm thúc đẩy lạm phát bằng cách đưa những tờ tiền mệnh giá lớn vào lưu thông.
Tờ $1 đã được thay thế bằng tiền xu vào năm 1984, và $2 đã được thay thế bằng tiền xu nhỏ hơn vào năm 1988.
Những tờ tiền series đầu tiên được thiết kế bởi Gordon Andrews, người đã bác bỏ những clichés truyền thống của Úc đối với những chủ đề thú vị và quen thuộc như văn hoá thổ dân, phụ nữ, môi trường, kiến trúc và hàng không.
Mặc dù không còn được phát hành thêm, tất cả tiền giấy với mọi phiên bản trước của Đô la Úc đều được chấp nhận là phương tiện thanh toán hợp pháp.
Tờ $1 140 × 70 mm Nâu và cam Nữ hoàng Elizabeth II David Malangi (tác phẩm) 1966-1984 Tờ $2 145 × 72.
5 mm Xanh lá và vàng John Macarthur William Farrer 1966-1988 Tờ $5 150 × 75 mm Tím lợt Joseph Banks Caroline Chisholm 1967-1992 Tờ $10 155 × 77.
5 mm Xanh dương và cam Francis Greenway Henry Lawson 1966-1993 Tờ $20 160 × 80 mm Đỏ và vàng (màu cam phía sau) Charles Kingsford Smith Lawrence Hargrave 1966-1994 Tờ $50 165 × 82.
5 mm Vàng, xanh dương, nâu và xanh lá Howard Florey, Baron Florey Ian Clunies Ross 1973-1995 Tờ $100 172 × 82.
5 mm Xanh nhạt và xám Douglas Mawson John Tebbutt 1984-1996 Series thứ ba (tiền polymer) $5 gốc1 Australian original $5 polymer Australian original $5 polymer .
Toà nhà Quốc hội, Toà nhà Quốc hội cũ 130 × 65 × 0.
1130 0.
764 Tím mờ $5 đổi màu Australian $5 polymer front.
jpgNữ hoàng Elizabeth II Australian $5 polymer back.
jpgToà nhà Quốc hội, Toà nhà Quốc hội cũ 130 × 65 × 0.
1256 0.
783 Tím, hồng $103 Australian $10 polymer front.
jpgBanjo Paterson Australian $10 polymer Dame Mary Gilmore Xanh dương Cối xay gió Đường lượn sóng $20 Australian $20 polymer front.
jpgMary Reibey Australian $20 polymer Reverend John Flynn 144 × 65 × 0.
1332 0.
900 Cam La bàn “20” $50 Australian $50 polymer front.
jpgDavid Unaipon Australian $50 note polymer Edith Cowan 151 × 65 × 0.
1400 0.
955 Vàng Nam Thập Tự $100 Australian $100 polymer front.
jpgDame Nellie Melba Australian $100 polymer John Monash 158 × 65 × 0.
1408 1.
006 Xanh lá Chim lia.